12 lĩnh vực căn cốt nhất của đời sống

  1. Huyền học
    • Là sự tìm hiểu về mặt tâm linh sâu sắc của mọi sự vật, hiện tượng, cái cốt lõi của Vũ trụ.
    • Tử vi, Kinh Dịch, Phong Thủy, …
  2. Triết học
    • Là bộ môn nghiên cứu những vấn đề cơ bản của con người, thế giới quan và vị trí của con người trong thế giới
    • Vấn đề cơ bản của Triết học là vấn đề về mối quan hệ giữa tồn tại và tư duy, giữa vật chất và ý thức.
  3. Khoa học
    • Là hệ thống kiến thức về định luật và cách vận hành của thế giới tự nhiên.
    • Được đúc kết qua việc quan sát, mô tả, đo đạ, thực nghiệm, …
  4. Chính trị học
    • Là ngành khoa học xã hội liên quan đến các hệ thống quản trị và phân tích các hđ chính trị, tư tưởng chính trị, hiến pháp liên quan tới hành vi chính trị.
  5. Kinh tài học
    • Là môn KHXH nghiên cứu sự sản xuất, phân phối, tiêu dùng các loại hàng hóa và dịch vụ.
    • Mục đích giải thích cách thức nền kinh tế vận động và các tác nhân kinh tế tương tác với nhau.
  6. Tâm lý học
    • Ngành khoa học nghiên cứu về tâm trí, hành vi, tìm hiểu các hiện tượng ý thức và vô thức, cũng như cảm xúc và tư duy.
  7. Xã hội học
    • Nghiên cứu về các mối quan hệ xã hội và các thể chế xã hội của con người.
    • Nhiều phạm trù từ tôn giáo, tội phạm, chủng tộc.
  8. Đạo đức học
    • Là 1 nhánh của triết học, lquan đến việc hệ thống hóa, bảo vệ và khuyến nghị về hành vi đúng, sai.
    • Đạo đức học tìm cách giải quyết các câu hỏi về đạo đức con người bằng cách định nghĩa các khái niệm như thiện và ác, đúng và sai, đức hạnh và tệ nạn, công lý và tội phạm.
  9. Nghệ thuật mỹ học
    • Là bộ môn khoa học có tính lý thuyết về sự nhận thức và thưởng thức cái đẹpt rong thiên nhiên, trong nghệ thuật và trong xã hội.
  10. Âm thanh - Ngôn ngữ học
    • Là 1 nhánh của ngôn ngữ học, nghiên cứu âm thanh, tiếng nói của con người. Hoặc như trương fhopwj thủ ngữ, những khía cạnh tương đương của kí hiệu thủ ngữ.
    • Ngành này đề cập đến các thuộc tính vật lý giúp tạo các âm thanh tiếng nói hoặc kí hiệu thủ ngữ.
  11. Y học
    • Khoa học ứng dụng liên quan đến chuẩn đoán, tiên lượng, điều trị và phòng ngừa bệnh tật.
    • Y học gồm nhiều phương pháp chăm sóc sức khỏe vốn liên tục phát triển với mục đích duy trì, hội phục sức khỏe từ việc phòng ngừa và chữa bệnh.
  12. Võ học
    • Ứng dụng quân sự, thực thi pháp luật, cạnh tranh, phát triển thể chất, tinh thần, giải trí