5 giai đoạn phát triển đội nhóm
Notes
1. Forming - Hình thành
- Member:
- Chưa hiểu về nhau, về mục đích chung của cả nhóm, nhiệm vụ riêng từng cá nhân.
- Tâm lý chung:
- Hưng phấn vs công việc mới.
- Dè dặt tiếp cận và chia sẻ với các thành viên khác.
- Quan sát mọi người xung quanh
- Tự định vị mình trong cấu trúc mới.
- Người lãnh đạo:
- Cần chuẩn bị để trả lời mọi câu hỏi về mục đích, mục tiêu, mqh của nhóm.
- Cần thể hiện và chứng tỏ khả năng của mình.
KEYWORD: Chỉ đạo - Leader cần chứng tỏ khả năng, bản lĩnh.
2. Storming - Sóng gió
- Member:
- Bộc lộ mình, có thể phá vỡ quy tắc của nhóm.
- Xung đột giữa các thành viên: phong cách làm việc, cư xử, vấn đề/giải pháp, văn hóa.
- Không hài lòng về các công việc của nhau, dễ so sánh.
- Nhóm khó đi đến qđ dựa trên sự đồng thuận.
- Tinh thần có thể đi xuống, căng thẳng, stress.
- Người lãnh đạo:
- Chứng tỏ được khả năng xử lý vđ, khả năng hướng mọi người lại theo rules định sẵn, khả năng giải quyết mâu thuẫn.
- Cần tập trung vào mục tiêu chung - Stay Focused. (tránh việc phe phái đấu nhau)
- Có thể cần thỏa hiệp để tạo ra sự tiến bộ.
KEYWORD: Coaching - Giai đoạn này cần lắng nghe, chỉ dạy, thống nhất quan điểm.
3. Norming - Ổn định
- Member:
- Mọi người bđ chấp nhận nhau, sự khác biệt, cố gắng giải quyết mâu thuẫn, nhận biết thế mạnh của thành viên khác. Tôn trọng lẫn nhau.
- Tham khảo và chia sẻ, yêu cầu sự giúp đỡ khi cần thiết. Mang tính xây dựng hơn.
- Các quy tắc mới được hình thành, tuân thủ để giảm thiểu mâu thuẫn, tạo không gian thuận lợi. 1
- Người lãnh đạo:
- Thúc đẩy, điều phối, tạo quy trình để mn có thể follow theo.
- Phân chia rõ vai trò của từng cá nhân.
- Đưa ra các quyết định lớn, qđ nhỏ có thể đưa cho từng cá nhân xử lý.
- Cam kết + Đoàn kết, tạo các hoạt động xã hội để gắn kết.
KEYWORD: Facilitation: Tạo điều kiện - Trao quyền, Tinh gọn quy trình
4. Performing - Hiệu quả
- Member:
- Sự cộng tác diễn ra dễ dàng, không có xung đột. Công việc đạt hiệu quả cao.
- Cơ chế hỗ trợ nhau phát huy tác dụng.
- Nhiệt tình + Cam kết.
- Thoải mái khi làm việc nhóm, thành viên mới nhanh chóng hòa nhập. Có thành viên rời nhóm cũng không ảnh hưởng nhiều.
- Người lãnh đạo:
-
- Nâng cao nhận thức về chiến lược. Giải thích rõ lý do tại sao nhóm đang làm những gì họ đang làm.
- Tầm nhìn chung - Giờ cái này có thể đạt được mà k cần sự can thiệp/ định hướng của lãnh đạo.
- Khuyến khích nhân viên cùng nhau tham gia xây dựng mqh, quy trình làm việc.
- Giúp đỡ các thành viên phát triển cá nhân.
-
KEYWORD: Delegation - Chuyển giao lại cho Members.
5. Adjourning - Thoái trào
- Khi dự án kết thúc, các thành viên đi các dự án khác, …
- Khi tổ chức tái cấu trúc.
KEYWORD: Recognition
Questions
Links
Footnotes
-
Ví dụ như quy trình update spec, ai sẽ là người update, ai là người verify, Comtor hay BrSE, Quy trình notify tới QA, devs sẽ như thế nào, plan implement/test ra sao, … ↩