Bộ chỉ số Hoạt động

Notes

Số ngày Hàng tồn kho + Số ngày Phải thu - Số ngày Phải trả = Số ngày tạo tiền

Số ngày tạo tiền càng ngắn, thì công ty hoạt động càng hiệu quả.

Khi phân tích Chỉ số Hoạt động, ta sẽ so với Năm trước (xem có cải thiện được không), so với Đối thủ cạnh tranh, và so với Ngành.

Vòng quay tài sản ⭐⭐⭐

  • Thể hiện khả năng quay vòng của DN, tác động trực tiếp vào ROE qua phân tích Dupont
  • Đo lường hiệu quả sử dụng tài sản của công ty để tạo ra thu nhập

Có thể tính thêm:

VÒNG QUAY VỐN LƯU ĐỘNG = Doanh thu / Vốn lưu động bình quân

Theo đúng thứ tự trong BCTC, ta có thêm các chỉ số Phải thu, Hàng tồn kho, Phải trả

Chỉ số phải thu

Vòng quay phải thu

Phải thu bình quân = (Phải thu đầu kỳ + Phải thu cuối kỳ) / 2

Số ngày thu tiền

Trung bình thì sau bao nhiêu ngày sẽ thu được nợ.

Kỳ thu nợ trung bình

  • Đo lường hiệu quả quản lý việc thu hồi nợ và so sánh chính sách tín dụng của công ty (Có công ty cho nợ 30 ngày, có chỗ cho nợ 60 ngày, ..)

Bao nhiêu ngày thì DN sẽ thu hồi khoản phải thu của mình?

Chỉ số Hàng tồn kho

Vòng quay hàng tồn kho

  • Cho thấy số lần hàng tồn kho được quay trong 1 năm

Số ngày tồn kho

  • Cho thấy thời gian bình quân hàng hóa nằm trong kho chưa được quay vòng.
  • Hàng tồn kho bình quân = (Hàng tồn kho đầu kì + Cuối kì) / 2

Số ngày tồn kho càng dài thì HĐKD càng kém.

2 chỉ số này sẽ thường ngược nhau 1 chút. Ví dụ Vòng quay hàng tồn kho là 3 lần, thì Số ngày hàng tồn kho sẽ bằng ~ 100 ngày.

Chỉ số phải trả

Vòng quay phải trả

Số ngày trả tiền

Kỳ trả nợ trung bình

  • Đo lường khả năng quản lý các khoản nợ phải trả. Kỳ trả nợ trung bình càng cao càng chiếm dụng vốn, tuy nhiên cần lưu ý ảnh hưởng đến quan hệ với nhà cung cấp

Hàng mua bình quân 1 ngày = Giá vốn / 365