CSS Color

Summary

  • Trong CSS có 2 cách sử dụng color: Numeric colors (Hex, RGB, HSL) và Color keywords (red, green, …).
  • Có thể add thêm độ transparency (alpha) vào trong các color trên.
  • Được sử dụng với 1 số properties như: border, background, …

Color

Numeric colors

Hex colors

h1 {
  color: #b71540;
}

#xxyyzz - xx: RED, yy: GREEN, zz: BLUE.

Ta có thể add thêm mức độ alpha để set transparent. Eg: #00000080

RGB

h1 {
  color: rgb(183, 21, 64);
}

Tương tự cho RGB, có thể set thêm alpha vào cuối.

HSL (Hue, Saturation, Lightness)

h1 {
  color: hsl(344, 79%, 40%);
}

  • Hue là vòng tròn màu sắc. Chạy từ 0 - 360. 0 là màu đỏ, 120 độ là màu xanh lá, 240 độ là xanh dương.
  • Saturation: Độ bão hòa - biểu diễn độ “rực rỡ” của màu sắc. Từ 0% (màu xám hoàn toàn, không sắc tố), đến 100% - màu sắc rực rỡ nhất.
  • Lightness: Độ sáng: 0% là đen hoàn toàn. 100% là trắng hoàn toàn. 50% là màu sắc độ sáng bình thường.

Color Keywords

Color in CSS

  • Được sử dụng ở 1 số properties: color, border-color, outline-color, background-color