CSS Flexbox

Summary

  • Main axis và Cross axis
  • wrap items - Cho phép items trong flex container xuống dòng nếu thiếu space.
  • flex-direction - column/row - Chiều hiển thị của items trong flex container.
  • flex - alias cho flex-grow, flex-shrink, flex-basis - Control về mức độ giãn nở/ co hẹp/ size ban đầu của items trong flex container.
  • flex: 1, 2, 3 - Chia flex containers thành các “unit”, mỗi items sẽ chiếm 1 phần trong đó.
  • order - Order lại thứ tự xuất hiện của các items
  • Flexbox alignment:
    • justify-content - phân bổ space theo main axis
    • align-content - phân bổ space theo cross axis

Flexible Box Layout Model

Flexbox ⭐⭐⭐

  • One-dimension layouts. Các items sẽ được đặt cạnh nhau by default (theo chiều dọc hoặc chiều ngang - trục chính hoặc trục phụ)

    • Trục chính (main axis) - mặc định sẽ là theo chiều ngang. Có thể thay đổi bằng thuộc tính flex-direction
    • Trục phụ (cross axis) - Trục vuông góc với trục chính
  • Default thì các items mới sẽ luôn nằm cạnh nhau, trừ khi chúng ta thay đổi các thuộc tính như flex-wrap, align-items hoặc justify-content. Các thuộc tính quan trọng trong flexbox:

    • justify-content: Cách hiển thị các phần tử con. (center, spaced-around, flex-end, … Căn giữa, căn đều hay đẩy về 1 phía)
    • align-items: Điều chỉnh các phần tử con, căn chỉnh theo trục phụ. (vd Căn giữa theo chiều dọc)
    • flex-wrap: Cho phép các phần tử con có thể xuống dòng nếu không đủ chỗ trên một hàng.
  • Flexbox converts child elements thành flex items, do đó, chúng ta có thể set rules cho các phần tử để set cách hiển thị trong flex container: Thay đổi alignment, order, justification on an individual item, also change how it shirks or grows using flex property: .my-element div { flex: 1 0 auto; }

  • flex property viết tắt cho flex-grow, flex-shirkflex-basis

    • flex-grow - Quyết định khả năng giãn nở của phần tử. Nếu trong container có không gian dư thừa, thuộc tính này sẽ qđ phần tử nào giãn ra để lấp đầy khoảng trống đó.
    • flex-shirk - Quyết định khả năng co lại bao nhiêu nếu không gian trong container bị thu hẹp.
    • flex-basis - Xác định kích thước mặc định của phần tử trước khi bị flex-growflex-shirk tác động. Qđ kích thước phần tử nên có trước khi bị co lại/ giãn ra. Nếu không chỉ định width/height thì nó sẽ tự động điều chỉnh theo kích thước nội dung.
Link to original

  • Ta có thể dùng display: flex để hiển thị/ responsive content inline với content khác. Tuy nhiên, khi space của màn hình bị thay đổi, những layout này sẽ bị thiếu đi sự linh hoạt hiển thị lỗi.

  • Flexible Box Layout Model (flexbox) sinh ra để design cho one-dimensional content, return best layout for items. (eg: khi không có đủ space thì sidebar sẽ hiển thị trên hàng mới)

  • Có nhiều cách để hiển thị items trong 1 container. Flexible box layout giúp việc hiển thị “tối ưu” nhất.

  • Tips:

    • Sử dụng flex-wrap: wrap để content xuống dòng mới nếu không đủ space.
    • Set min-width: 70% - xác định content nào sẽ ở hàng trên =))

Sử dụng flex layout

The main axis and the cross axis

  • Main axisCross axis. Có thể control trục nào là trục chính dựa vào properties: flex-direction: row/column.

  • row - items layout as a row
  • row-reverse - items lay out as a row from the end of the flex container.
  • column - the items lay out as a column.
  • column-reverse - the items lay out as a column from the end of the flex container.

Writing modes and direction

 
/* Set direction from right to left */
.container {
  display: flex;
  gap: 1rem;
  direction: rtl;
}
 
/* Set writing mode vertical right-left (like Japanese style) */
.container {
  display: flex;
  gap: 1rem;
  writing-mode: vertical-rl;
}
 

Wrapping flex items

  • Default: flex-wrap: nowrap

  • Sử dụng flex-flow như là cách set tắt cho flex-directionflex-wrap:

.container {
  display: flex;
  flex-flow: column wrap;
}

Controlling space inside flex items

  • Sử dụng flex-grow, flex-shirnk hoặc flex-basis để control items trong flex container.

    • Ví dụ:
      • Nếu set flex: auto thì các items bên trong sẽ auto resize để fill vào khoảng trống của container.
        • Dù các items có size nào, thì bọn nó cũng sẽ được set max-content size. Sau khi set max rồi thì phần space còn lại sẽ được chia đều nhau.
        • Item nào có content size lớn sẽ chiếm nhiều space hơn.
      • Set flex: none thì các items sẽ xếp như mặc định, sát cạnh nhau với size riêng cho từng items.
      • Set flex: 1 Chia đều
        • Force all items sẽ phải có chung size
  • flex: auto

    • flex-grow: 1: items can grow larger than their flex-basis.
    • flex-shrink: 1: items can shrink smaller than their flex-basis.
    • flex-basis: auto: items have a base size of auto.
  • flex: 1

    • flex-grow: 1: items can grow larger than their flex-basis.
    • flex-shrink: 1: items can shrink smaller than their flex-basis.
    • flex-basis: 0: items have a base size of 0.

Allowing items to grow at the different rates

  • Set giá trị flex thành số (đơn vị). Ví dụ: flex: 1, flex: 2, … Container sẽ được chia thành nhiều đơn vị, sau đó grow từng phần tử về size tương ứng.
.item1 {
  flex: 1 1 auto;
}
 
.item2 {
  flex: 2 1 auto;
}

Trong ví dụ trên thì container sẽ chia làm 3 phần. item1 chiếm 1 phần, items 2 chiếm 2 phần.

Reordering flex items

  • Sử dụng order: 1/2/3 để thay đổi vị trí các items trong flex container.

Flexbox alignment overview

  • justify-content: space distribution on the main axis.
  • align-content: space distribution on the cross axis.
  • place-content: a shorthand for setting both of the above properties.
  • align-self: aligns a single item on the cross axis.
  • align-items: aligns all of the items as a group on the cross axis.

Kết hợp justify-contentalign-content để căn chỉnh items trong flex container theo 2 chiều ngang dọc (trục chính/ phụ)