Các khoản vay (Nợ phải trả)

Nợ phải trả

nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh ra từ các giao dịch trong quá khứ mà DN phải thanh toán bằng nguồn lực của mình.

Một thủ thuật gian lận là biến Nghĩa vụ hiện tại thành Nghĩa vụ có thể xảy ra (Case study Gỗ Trường Thành - TTF), để tránh phải trình bày trong BCĐKT.

Link to original

Notes

  1. Mục đích vay và hình thức vay?
  2. Vay những ngân hàng/ tổ chức nào?
  3. Kỳ hạn, đồng tiền và lãi suất từng khoản vay?
  4. Phân tích biến động: Tăng/Giảm.

What

  1. Mục đích:
    • Vay ngắn hạn: Vốn lưu động hoặc Hỗ trợ Hàng tồn kho.
    • Vay dài hạn: Đầu tư dự án lâu dài (HPG và nhà máy Dung Quất)
  2. Hình thức vay:
    • Phát hành trái phiếu DN
    • Vay ngân hàng thương mại
    • Thuê tài chính
  3. Vay ngân hàng nào? Để biết xem mức độ tín dụng của DN với các NH.
  4. Kỳ hạn: Ngắn (< 12 tháng), Dài (> 12 tháng).
    • Đồng tiền vay: Xem để add thêm yếu tố tỷ giá.
    • Lãi suất vay: Chi phí lãi vay của DN.
  5. Tăng/Giảm: Check để xem tỷ lệ vay/ Vốn chủ sở hữu của DN.

Detail

Nợ ngắn hạn

  1. Phải trả người bán ngắn hạn: Phải có Hợp đồng, Hóa đơn, Bàn giao, Nghiệm thu Thống nhất với nhà cung cấp
  2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn
  3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
  4. Phải. trả người lao động
  5. Chi phí phải trả ngắn hạn: Chưa có hồ sơ, Công ty tự ước tính. (FLC vs HBC + báo giaoduc.net)
  6. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn
  7. Phải trả ngắn hạn khác
  8. Vay ngắn hạn
  9. Dự phòng phải trả ngắn hạn

Nợ dài hạn

  1. Vay dài hạn

Notes

  • HPG đã tận dụng điểm tín dụng tốt của mình để đi vay NH với lãi suất thấp, sau đó đem đi đầu tư tài chính ngắn hạn (gửi NH với kì < 3 tháng)